Thứ Năm, 28 tháng 12, 2017

Nghiên cứu biến động cảnh quan phục vụ định hướng sử dụng hợp lý lãnh thổ huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình : Luận văn ThS. Kiểm soát và bảo vệ môi trường: 60 85 01

Title: Nghiên cứu biến động cảnh quan phục vụ định hướng sử dụng hợp lý lãnh thổ huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình : Luận văn ThS. Kiểm soát và bảo vệ môi trường: 60 85 01
Authors: Phạm, Hoàng Hải, người hướng dẫn
Nguyễn, Thị Duyên
Keywords: Đất;Sử dụng;Việt Nam;Thái Bình;Tiền Hải;Tài nguyên thiên nhiên;Biến động cảnh quan;Quản lý
Issue Date: 2016
Publisher: Đai học khoa học tự nhiên
Abstract: 105 tr. + CD-ROM + Tóm tắt
Luận văn ThS. Quản lý tài nguyên và môi trường: 60 85 01 01 -- Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2016
URI: http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/37374
Appears in Collections:HUS - Master Theses

Cấu trúc vùng năng lượng của siêu mạng Graphene hai lớp : Luận văn ThS. Vật lý: 60 44 01 03

Title: Cấu trúc vùng năng lượng của siêu mạng Graphene hai lớp : Luận văn ThS. Vật lý: 60 44 01 03
Authors: Nguyễn, Văn Liễn
Lưu, Thị Phượng
Keywords: Vật lý toán
Issue Date: 2015
Publisher: ĐHKHTN
Abstract: Luận văn ThS. Vật lý lý thuyết và vật lý toán -- Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2015
URI: http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/39617
Appears in Collections:HUS - Master Theses

Thứ Sáu, 22 tháng 12, 2017

Structural and mechanical properties of microwave sintered Al-Ni50Ti50 composites

Title: Structural and mechanical properties of microwave sintered Al-Ni50Ti50 composites
Authors: M. Penchal Reddy
F. Ubaid
R.A. Shakoor
A.M.A. Mohamed
W. Madhuri
Keywords: Aluminum;Mechanical alloying;Ni50Ti50 amorphous reinforcement;Microwave processing;Mechanical properties
Issue Date: 2016
Publisher: ĐHQGHN
Abstract: Metal matrix composites (MMCs) have become attractive for structural engineering applications due to their excellent specific strength and are becoming an alternative to the conventional materials particularly in the automotive, aerospace and defence industries. The present work aims to synthesize and characterize the Al-Ni50Ti50 composites using microwave sintering technique with various weight fractions of reinforced particles. Ni-based metallic glass (Ni50Ti50) powders were prepared by mechanical alloying. The microstructure and mechanical properties of Al-Ni50Ti50 composites were examined by Xray diffraction (XRD), scanning electron microscopy (SEM), Vickers hardness and compression testing. The results show that the maximum average hardness value of 116 ± 5 Hv was measured for Al-20 wt% Ni50Ti50 composite. The average compression strength of the composites was increased by 211% compared to pure Al.
Description: p. 362-366
URI: http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/58296
ISSN: 2468-2284
Appears in Collections:Advanced Materials and Devices

Surface modification of polyamide thin film composite membrane by coating of titanium dioxide nanoparticles

Title: Surface modification of polyamide thin film composite membrane by coating of titanium dioxide nanoparticles
Authors: Ngo, Thu Hong Anh
Nguyen, Dung The
Do, Khai Dinh
Nguyen, Thu Thi Minh
Shinsuke Mori
Tran, Dung Thi
Keywords: Polyamide thin film composite membrane;TiO2 nanoparticles;Surface coating;Hydrophilicity;Separation performance;Antifouling
Issue Date: 2016
Publisher: ĐHQGHN
Abstract: In this paper, the coating of TiO2 nanoparticles onto the surface of a polyamide thin film composite nanofiltration membrane has been studied. Changes in the properties and separation performance of the modified membranes were systematically characterized. The experimental results indicated that the membrane surface hydrophilicity was significantly improved by the presence of the coated TiO2 nano-particles with subsequent UV irradiation. The separation performance of the UV-irradiated TiO2-coated membranes was improved with a great enhancement of flux and a very high retention for removal of residual dye in an aqueous feed solution. The antifouling property of the UV-irradiated TiO2-coated membranes was enhanced with higher maintained flux ratios and lower irreversible fouling factors compared with an uncoated membrane.
Description: p. 468-475
URI: http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/58299
ISSN: 2468-2284
Appears in Collections:Advanced Materials and Devices

Thứ Tư, 13 tháng 12, 2017

Chất lượng dịch vụ bán lẻ của các siêu thị và cửa hàng tiện ích tại Hà Nội: Luận án TS. Kinh doanh và quản lý: 62 34 05 01

Title: Chất lượng dịch vụ bán lẻ của các siêu thị và cửa hàng tiện ích tại Hà Nội: Luận án TS. Kinh doanh và quản lý: 62 34 05 01
Authors: Nguyễn, Đăng Minh, người hướng dẫn
Phan, Chí Anh, người hướng dẫn
Nguyễn, Thu Hà
Issue Date: 2015
Publisher: ĐHKT
Abstract: 159 tr. + CD-ROM + tóm tắt
Luận án TS. Quản trị kinh doanh -- Trường đại học Kinh tế. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2015
Electronic Resources
URI: http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/43596
Appears in Collections:UEB - Dissertations

Chính sách cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ y tế ở Việt Nam : Luận án TS. Kinh tế: 62 31 01 01

Title: Chính sách cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ y tế ở Việt Nam : Luận án TS. Kinh tế: 62 31 01 01
Authors: Vũ, Đức Thanh, người hướng dẫn
Đinh, Văn Thông, người hướng dẫn
Trương, Bảo Thanh
Issue Date: 2015
Publisher: ĐHKT
Abstract: 187 tr. + CD-ROM + tóm tắt
Luận án TS. Kinh tế chính trị -- Trường Đại học Kinh tế. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2015
Electronic Resources
URI: http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/43597
Appears in Collections:UEB - Dissertations

Thứ Sáu, 8 tháng 12, 2017

Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS hỗ trợ công tác phòng cháy chữa cháy quận Gò Vấp - thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở bài toán phân tích mạng

Title: Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS hỗ trợ công tác phòng cháy chữa cháy quận Gò Vấp - thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở bài toán phân tích mạng
Other Titles: Developing GIS Database for Support Fire Prevent and Fighting in Govap District – Ho Chi Minh City Base on Network Analyst
Authors: Bùi, Ngọc Quý
Bùi, Quang Thành
Keywords: Phòng cháy chữa cháy;Network Analyst;GIS;Gò Vấp;tìm đường ngắn nhất
Issue Date: 2017
Publisher: H. : ĐHQGHN
Series/Report no.: Tập 33;Số 3
Abstract: Bài báo này đề cập đến việc xây dựng và tổ chức cơ sở dữ liệu trên cơ sở sử dụng bài toán phân tích mạng (Network Analyst) nhằm hỗ trợ công tác phòng cháy chữa cháy (PCCC). Với bài toán phân tích mạng hệ thống CSDL sẽ hỗ trợ cho các cơ quan PCCC giải pháp xác định nhanh nhất vị trí điểm cháy, tìm tuyến đường tối ưu nhất để di chuyển đến điểm cháy, tìm vị trí các điểm lấy nước gần điểm cháy nhất hoặc xác định phạm vi phục vụ của các trạm PCCC,... để có kế hoạch điều động, bố trí khi có sự cố xảy ra. Bài báo đã tiến hành thiết kế và xây dựng CSDL thực nghiệm cho quận Gò Vấp - thành phố Hồ Chí Minh và triển khai phân tích một số bài toán hỗ trợ công tác PCCC trên cơ sở phân tích mạng (Network Analyst)
Description: tr. 42-52
URI: http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/60526
ISSN: 2588-1094
Appears in Collections:Earth and Environmental Studies

Đánh giá chất lượng đất bazan dưới các loại hình sử dụng đất khác nhau khu vực Di Linh - Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng

Đất bazan được đánh giá là loại đất có nhiều ưu điểm nhất so với các loại đất khác của vùng Tây Nguyên, phân bố tập trung trên các cao nguyên Kon Plông, Kon Hà Nừng, Pleiku, Buôn Ma Thuột, M'Đrắk, Đắk Nông và cao nguyên Di Linh - Bảo Lộc. Phần lớn diện tích đất bazan ở Tây Nguyên đã được khai thác để trồng các cây công nghiệp dài ngày. Hiện nay, do tình trạng phá rừng ồ ạt để lấy đất trồng cây công nghiệp lâu năm ở khu vực Bảo Lộc - Di Linh trong một thời gian dài nên độ phì tự nhiên của đất bazan bị suy giảm mạnh. Các tính chất vật lý và hóa học của đất bazan dưới các loại hình sử dụng đất khác nhau đã giảm mạnh so với đất cùng loại phát sinh dưới rừng tự nhiên. Mức độ suy giảm chất hữu cơ tổng số của đất rừng trồng trung bình là 16%, đất rừng bị khai thác triệt để là 44%, đất trồng chè là 46%, đất trồng cà phê là 60% so với đất bazan dưới rừng tự nhiên. Dung tích hấp thụ cation (CEC), hàm lượng các chất dinh dưỡng tổng số và dễ tiêu dưới các loại hình sử dụng đất cũng giảm đáng kể so với đất dưới rừng tự nhiên. Trong các loại hình sử dụng đất được nghiên cứu, các tính chất vật lý và hóa học của đất bazan trồng cà phê có mức độ suy giảm lớn nhất so với các loại hình sử dụng đất khác. Chất hữu cơ và kali là các yếu tố dinh dưỡng hạn chế đối với đất bazan khu vực nghiên cứu đối với cây trồng, đặc biệt là đối với cây chè.

Title: Đánh giá chất lượng đất bazan dưới các loại hình sử dụng đất khác nhau khu vực Di Linh - Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
Other Titles: Assessment of Basalt Soil Quality under Different Land Use Types in Bao Loc - Di Linh Area, Lam Dong Province
Authors: Nguyễn, Thị Thủy
Lưu, Thế Anh
Keywords: Đất bazan;chất lượng đất;CEC;Bảo Lộc - Di Dinh
Issue Date: 2017
Publisher: H. : ĐHQGHN
Series/Report no.: Tập 33;Số 3
Abstract: Đất bazan được đánh giá là loại đất có nhiều ưu điểm nhất so với các loại đất khác của vùng Tây Nguyên, phân bố tập trung trên các cao nguyên Kon Plông, Kon Hà Nừng, Pleiku, Buôn Ma Thuột, M'Đrắk, Đắk Nông và cao nguyên Di Linh - Bảo Lộc. Phần lớn diện tích đất bazan ở Tây Nguyên đã được khai thác để trồng các cây công nghiệp dài ngày. Hiện nay, do tình trạng phá rừng ồ ạt để lấy đất trồng cây công nghiệp lâu năm ở khu vực Bảo Lộc - Di Linh trong một thời gian dài nên độ phì tự nhiên của đất bazan bị suy giảm mạnh. Các tính chất vật lý và hóa học của đất bazan dưới các loại hình sử dụng đất khác nhau đã giảm mạnh so với đất cùng loại phát sinh dưới rừng tự nhiên. Mức độ suy giảm chất hữu cơ tổng số của đất rừng trồng trung bình là 16%, đất rừng bị khai thác triệt để là 44%, đất trồng chè là 46%, đất trồng cà phê là 60% so với đất bazan dưới rừng tự nhiên. Dung tích hấp thụ cation (CEC), hàm lượng các chất dinh dưỡng tổng số và dễ tiêu dưới các loại hình sử dụng đất cũng giảm đáng kể so với đất dưới rừng tự nhiên. Trong các loại hình sử dụng đất được nghiên cứu, các tính chất vật lý và hóa học của đất bazan trồng cà phê có mức độ suy giảm lớn nhất so với các loại hình sử dụng đất khác. Chất hữu cơ và kali là các yếu tố dinh dưỡng hạn chế đối với đất bazan khu vực nghiên cứu đối với cây trồng, đặc biệt là đối với cây chè.
Description: tr. 67-78
URI: http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/60527
ISSN: 2588-1094
Appears in Collections:Earth and Environmental Studies